Căn cứ pháp lý về thủ tục nhập khẩu bia
- + Theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính về Quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- + Luật An toàn thực phẩm; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- + Theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM
- + Căn cứ Công văn 2129/BCT-KHCN năm 2018 hướng dẫn về công tác bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Thủ tục hải quan nhập khẩu bia
1. Chuẩn bị hồ sơ hải quan
Theo khoản 2, Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, hồ sơ hải quan nhập khẩu thông thường cho sản phẩm bia bao gồm:
- + Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu.
- + Hóa đơn thương mại
- + Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và vân tải đa phương thức theo quy định của pháp luật.
- + Chứng từ chứng nhận xuất xứ
2. Làm thủ tục kê khai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với bia nhập khẩu
Tại Điều 1 Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 04/12/2003 của Chính phủ (trừ các trường hợp hàng hóa không phải chịu thuế TTĐB quy định tại điều 3 Nghị định số 149/2003/NĐ-CP) thì Bia là mặt hàng chịu thuế TTĐB.
Hồ sơ khai thuế TTĐB gồm:
- + Tờ khai thuế TTĐB;
- + Bảng kê hóa đơn;
- + Bảng kê thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có);
3. Thực hiện các thủ tục đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm
Theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm, thì bạn phải đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm với Bộ Công Thương.
4. Ngoài ra, doanh nghiệp cần phải tự công bố
Sản phẩm bia là sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải tự công bố khi làm thủ tục nhập khẩu và đưa ra thị trường theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018