PACKING LIST TRONG XUẤT NHẬP KHẨU
18060
ASC Logistics xin gửi đến bạn đọc toàn bộ khái niệm, thông tin và những điều cần biết về một chứng từ phổ biến trong xuất nhập khẩu là phiếu đóng gói hay còn gọi là packing list.
Packing list là gì?
Packing list hay danh sách hàng là một loại chứng từ không thể thiếu trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Nói đơn giản thì packing list thể hiện người bán bán cái gì cho người mua, qua đó người mua có thể kiểm tra và đối chiếu lại xem có đúng với đơn hàng mình đã đặt hay không?
Khi nhìn vào phiếu đóng gói chúng ta có thể hiểu được:
+ Trong container có số lượng, trọng lượng hàng là bao nhiêu?
+ Số kiện, số pallet như thế nào? có bao nhiêu kiện nhỏ được đóng trong thùng, hộp lớn?
+ Chúng ta sẽ dỡ hàng bằng tay hay bằng xe nâng?
+ Thời gian dỡ hàng là bao lâu từ đó có thể tính toán được số lượng hàng có thể dỡ được trong một ngày. Điều này rất quan trọng cho người mua trong việc bố trí nhân lực xuống hàng và chuẩn bị kho bãi.
+ Tìm được sản phẩm đó nằm trong kiện nào?, bao nào?, pallet nào? Nếu sẩn phẩm đó bị lỗi chúng ta có thể khiếu kiện nhà sản xuất, và với thông tin trên họ có thể truy ra được ca sản xuất, số máy, người phu trách và kiểm tra lỗi cho chúng ta.
Mẫu packing list
Các nội dung chính trong Packing list
- Tiêu đề trên cùng: Thông tin công ty ( logo, tên, địa chỉ, tel, fax,..)
- Seller: Thông tin công ty bán hàng ( logo, tên, địa chỉ, tel, fax,..)
- Số và ngày packinh list
- Buyer: Thông tin công ty mua hàng ( logo, tên, địa chỉ, tel, fax,..)
- Ref no: Số tham chiếu, đây có thể là số đơn hàng hay ghi chú thêm về Notify party ( Bên thông tin báo khi hàng đến, thông thường thì thanh toán bằng L/C mới yêu cầu ghi thêm thông tin Notify party này.
- Port of loading: Cảng bốc hàng
- Port of destination: Cảng đến
- Vessel name: Tên tàu, số chuyển
- ETD (Esstimated Time Delivery)- Ngày dự kiến tàu chạy
- Product: Mô tả hàng hóa, tên hàng, mã hiệu, mã HS.
- Quanlity: Số lượng hàng theo đơn vị ở dưới
- NWT (Net Weight): Trọng lượng tịnh- Chỉ tính trọng lượng của hàng hóa
- GWT (Gross Weight): Trọng lượng tổng- Tính cả trọng lượng của dây buộc, thùng, hộp đựng bên ngoài,..Trên thực tế,chúng ta không cần quá chính xác về GWT, chỉ cần tương xứng và không vượt quá trọng lượng mà hãng tàu cho phép xếp trong một container
- Remark: Ghi chú thêm
- Xác nhận của bên bán hàng: Ký đóng dấu
Ngoài ra với nhiều loại hàng đóng gói phức tạp hay một chuyến hàng nhiều container chúng ta còn phải cung cấp thêm detailed packing list. bản chất đây là bảng kê chi tiết hơn kèm theo parking list. Packing list dùng để kê khai hải quan và xem xét số lượng chung còn Detailed packing list dùng để kiểm tra số lượng hàng hóa thực tế khi dỡ hàng và nhập vào kho.
Trên Detailed packing list phải ghi rõ số cont/ seal và số lượng hàng trong từng kiện, từng pallet, loại hàng trong từng kiện cụ thể và kí, mã hiệu.
Ngoài ra trong nhiều trường hợp xuất hàng lẻ hoặc hàng nguyên cont nhưng chủng loại, quy cách đóng gói đơn giản thì người bán hàng có thể gộp chung Commercial Invoice và Packing list làm một như ví dụ sau:
Để hiểu rõ hơn về Packing List hay có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.328.8872 (Mr Thắng). Rất hân hạnh được phục vụ.